Kỹ thuật xây dựng
1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN
- Tên ngành đào tạo:
- English: Civil Engineering
- Vietnamese: Kỹ thuật xây dựng
- Mã ngành đào tạo:7580201
- Bằng cấp: Kỹ sư
- Bằng tốt nghiệp:
- Vietnamese: Kỹ sư Kỹ thuật xây dựng
- English: The Degree of Engineer in Civil Engineering (Honors Program)
- Ngôn ngữ giảng dạy: Tiếng Việt , tăng cường tiếng Anh
- Thời gian đào tạo: 4.5 năm
Kỹ thuật Xây dựng là chương trình đào tạo thứ ba được Trường Đại học Việt Nhật lựa chọn để mở hệ thống đại học sau khi cân nhắc các giải pháp nhằm phát huy thế mạnh và sự cống hiến của nhà trường đối với lĩnh vực giáo dục đại học của Việt Nam và góp phần phát triển quan hệ hợp tác nhiều mặt giữa Việt Nam và Nhật Bản trên thế giới. kỷ nguyên mới.
Vì vậy, khác với các chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng, chương trình đào tạo ngành Kỹ thuật xây dựng của Trường Đại học Việt Nhật được xây dựng trên cơ sở liên ngành giữa các chuyên ngành Quản lý dự án xây dựng, Xây dựng dân dụng và công nghiệp và Công trình đô thị, giao thông. Cùng với đó là sự kết hợp những kiến thức tổng quát và cần thiết cho thế kỷ 21 nhằm đào tạo nguồn nhân lực xây dựng trong và ngoài nước có trình độ chuyên môn cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước, Nhật Bản và các nước trên thế giới trong thời kỳ cách mạng công nghiệp. 4.0 và xã hội 5.0.
2. CƠ HỘI NGHỀ NGHIỆP
Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí sau:
- Kỹ sư xây dựng.
- Cán bộ kỹ thuật, nhân viên thi công, giám sát thi công, quản lý dự án trong các tổ chức, doanh nghiệp trong và ngoài nước trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng.
- Thẩm định viên, thanh tra, quản lý trong các cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức trong lĩnh vực kỹ thuật xây dựng và kỹ thuật cơ sở hạ tầng trên địa bàn các tỉnh cũng như tại các tổ chức quốc tế.
- Chuyên gia tư vấn, giám sát, thanh tra, kiểm tra các dự án kỹ thuật hạ tầng; lập dự án đầu tư, quy hoạch, thiết kế, xây dựng và quản lý vận hành công trình xây dựng.
- Đội ngũ giảng dạy và nghiên cứu trong lĩnh vực xây dựng và kỹ thuật cơ sở hạ tầng trong môi trường trong nước và quốc tế.
3. ĐIỂM MẠNH
1. Giáo dục nghệ thuật khai phóng
Cung cấp nền tảng kiến thức rộng, bao gồm cả khoa học xã hội và tự nhiên.
Cung cấp kiến thức chuyên sâu về Kỹ thuật Xây dựng.
2. Khả năng ứng dụng
Cung cấp cho sinh viên khả năng phát triển, sáng tạo ý tưởng nghiên cứu thuộc các lĩnh vực liên ngành và phát triển công nghệ xây dựng trong thời đại Cách mạng công nghiệp 4.0.
3. Cơ hội du học Nhật Bản ngay tại Việt Nam
Ngoài giảng viên Việt Nam, Chương trình còn có sự hợp tác của giảng viên đến từ 13 trường đại học lớn của Nhật Bản.
Sinh viên sẽ được tham gia nhiều hoạt động giao lưu với sinh viên Nhật Bản.
4. Chú trọng bồi dưỡng năng lực ngoại ngữ
Chương trình đào tạo được thiết kế với nhiều học phần dạy bằng tiếng Anh nên sinh viên sau khi tốt nghiệp sẽ có trình độ tiếng Anh tương đương B2, cấp độ 4 theo thang 6 bậc của Khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam. Ngoài ra, học viên có thể học tiếng Nhật cơ bản và có thể đăng ký học tiếng Nhật nâng cao tùy theo nhu cầu.
Môi trường học thuật quốc tế với sự tham gia của nhiều giảng viên quốc tế.
5. Phương pháp học hiện đại
Nhiều học phần trong chương trình đào tạo sử dụng phương pháp học tập tích cực (active learning).
Dựa trên kinh nghiệm của các trường đại học Nhật Bản, chương trình sẽ giới thiệu hình thức hội thảo thành một số module nhằm phát triển kỹ năng giao tiếp, thảo luận, làm việc nhóm và tăng cường tương tác giữa giảng viên và sinh viên, giữa sinh viên với sinh viên.
6. Tính thực tế cao
Nội dung các học phần mang tính thực tiễn cao, với sự tham gia giảng dạy của nhiều chuyên gia giàu kinh nghiệm đến từ các tổ chức, doanh nghiệp Nhật Bản và Việt Nam.
Sinh viên sẽ có cơ hội tiếp xúc với các tổ chức, doanh nghiệp thông qua các chương trình Internship.
4. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO
1. Chương trình đào tạo
Chương trình đào tạo bao gồm 155 tín chỉ, bao gồm các khối kiến thức sau:
Khối kiến thức chung: 21 tín chỉ
Khối kiến thức theo lĩnh vực: 20 tín chỉ
Khối kiến thức theo khối ngành: 14 tín chỉ
Kiến thức theo nhóm ngành: 30 tín chỉ
Khối kiến thức ngành: 70 tín chỉ
2. Lộ trình học tập
Lộ trình học tập được chia thành 2 giai đoạn chính:
Trong 2 năm đầu, sinh viên sẽ được tiếp thu kiến thức về giáo dục khai phóng, giáo dục phổ thông, ngoại ngữ và các học phần cung cấp kiến thức về các vấn đề toàn cầu hiện nay đang quan tâm, nền tảng kiến thức về kỹ thuật xây dựng về toán, vật lý và công nghệ xây dựng.
Hai năm sau, sinh viên sẽ học các học phần cơ bản của Kỹ thuật Xây dựng, sau đó có thể chọn các hướng chuyên sâu về Quản lý dự án xây dựng, Xây dựng dân dụng và công nghiệp, Xây dựng giao thông và đô thị hoặc định hướng chuyên sâu do giảng viên hướng dẫn, định hướng được đưa ra trên cơ sở kết quả khảo sát nhu cầu hiện tại của Việt Nam và cũng là những định hướng có thể phát huy thế mạnh của Trường Đại học Việt Nhật.
Mã học phần | Học phần | Tín chỉ |
PHI1006 | Triết học Mác – Lênin | 3 |
PEC1008 | Kinh tế chính trị Mác – Lênin | 2 |
PHI1002 | Chủ nghĩa xã hội khoa học | 2 |
HIS1001 | Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam | 2 |
POL1001 | Tư tưởng Hồ Chí Minh | 2 |
FLF1507 | Tiếng Anh B1 | 5 |
FLF1508 | Tiếng Anh B2 | 5 |
Giáo dục thể chất | 4 | |
Giáo dục Quốc phòng và An ninh | 8 |
Mã học phần | Học phần | Tín chỉ |
Học phần bắt buộc | ||
JPS3001 | Tiếng Nhật A1 | 5 |
VJU2030 | Toán 2 (Đại số) | 3 |
VJU2007 | Hóa học 1 | 2 |
VJU2005 | Vật lý 1 | 2 |
Các học phần tự chọn | ||
INE2004 | Nguyên lý kinh tế | 4 |
SOC2005 | Xã hội học đại cương | 2 |
MNS2006 | Khoa học quản lý đại cương | 2 |
VJU2004 | Toán 3 (Thống kê) | 2 |
VJU2006 | Vật lý 2 | 2 |
VJU2009 | Sinh học 1 | 2 |
VJU2010 | Sinh học 2 | 2 |
VJU2011 | Khoa học Trái đất | 2 |
Học phần tự chọn của Khối học phần của thế kỷ 21 | ||
Nhóm A | Khoa học bền vững | |
VJU2012 | Khoa học toàn cầu và môi trường | 2 |
VJU2013 | Sự phát triển và Năng lượng ở Châu Á (Kinh tế năng lượng, Kỹ thuật năng lượng) | 2 |
VJU2014 | Khoa học cơ bản về biến đổi khí hậu | 2 |
VJU2015 | Thực phẩm, nước và sức khỏe | 2 |
VJU2016 | An ninh và phát triển bền vững | 2 |
VJU2017 | Khoa học, Công nghệ và Xã hội | 2 |
Nhóm B | Toàn cầu hóa và Khoa học xã hội | |
VJU2018 | Toàn cầu hóa và Khu vực hóa | 2 |
VJU2019 | Phát triển quốc tế và Khu vực | 2 |
VJU2020 | Tôn giáo, Văn hóa và Xã hội | 2 |
VJU2021 | Luật và Xã hội | 2 |
VJU2022 | Quản trị kinh doanh | 2 |
Nhóm C | Nghiên cứu Nhật Bản | |
VJU2023 | Các vấn đề đương đại ở Đông Á | 2 |
VJU2024 | Văn hóa và lịch sử Nhật Bản | 2 |
VJU2025 | Kinh doanh Nhật Bản – Việt Nam | 2 |
VJU2026 | Hệ thống pháp luật Nhật Bản | 2 |
VJU2027 | So sánh xã hội Nhật Bản với xã hội Việt Nam | 2 |
VJU2028 | So sánh Việt Nam và Nhật Bản | 2 |
VJU2029 | Giới thiệu về giảng dạy tiếng Nhật như một ngoại ngữ | 2 |
Nhóm D | Khoa học thông tin | |
AET2014 | Nhập môn lập trình | 2 |
AET2015 | Nhập môn hệ thống máy tính | 2 |
AET2012 | Khoa học thông tin | 2 |
AET2013 | Phân tích dữ liệu khoa học | 2 |
INE1052 | Kinh tế lượng | 2 |
AET2016 | Thuật toán | 2 |
AET2017 | Mô phỏng toán học | 2 |
Nhóm E | Kỹ thuật cho nghiên cứu nâng cao | |
AET2018 | Vật liệu tiên tiến và kết cấu tiên tiến ứng dụng trong kỹ thuật | 2 |
AET2019 | Nhiệt động lực học | 2 |
AET2020 | Kỹ thuật truyền nhiệt | 2 |
AET2021 | Thí nghiệm trong khoa học và kỹ thuật 1 | 2 |
AET2022 | Thí nghiệm trong khoa học và kỹ thuật 2 | 2 |
Mã học phần | Học phần | Tín chỉ |
BCE2001 | Nhập môn kỹ thuật xây dựng | 2 |
BCE2002 | Giải tích 1 | 4 |
BCE2003 | Giải tích 2 | 4 |
BCE2004 | Cơ học môi trường liên tục | 4 |
BCE2005 | Phát triển bền vững trong xây dựng và giao thông * | 2 |
BCE2006 | Tin học cơ sở | 2 |
BCE2007 | Tin học xây dựng | 3 |
Mã học phần | Học phần | Tín chỉ |
BCE2008 | Cơ lý thuyết | 4 |
BCE2009 | Cơ học vật rắn biến dạng | 3 |
BCE2010 | Sức bền vật liệu và cơ học kết cấu | 4 |
BCE2011 | Hình họa – họa hình | 2 |
BCE2012 | Vẽ kỹ thuật | 2 |
BCE2013 | Thủy lực công trình | 3 |
BCE2014 | Cơ học đất | 3 |
BCE2015 | Vật liệu xây dựng | 3 |
BCE2016 | Kinh tế xây dựng | 2 |
BCE2017 | Thiết kế hệ thống điện | 2 |
BCE2018 | Đồ án 1: Tính toán kết cấu | 3 |
Mã học phần | Học phần | Tín chỉ |
Khối kiến thức ngành | ||
Khối kiến thức ngành bắt buộc | ||
BCE3001 | Nền móng | 3 |
BCE3002 | Thủy văn | 2 |
BCE3003 | Kết cấu bê tông | 3 |
BCE3004 | Kết cấu thép | 3 |
BCE3005 | Trắc địa | 2 |
BCE3006 | Địa chất công trình | 2 |
BCE3007 | Thiết bị, máy trong xây dựng | 2 |
BCE3008 | An toàn lao động | 2 |
BCE3009 | Quản lý dự án và rủi ro | 2 |
BCE3010 | Trí tuệ nhân tạo và những vấn đề hiện đại trong lĩnh vực Công nghệ và Kỹ thuật Xây dựng | 2 |
BCE3011 | Thực nghiệm trong xây dựng | 2 |
Khối kiến thức ngành tự chọn | ||
BCE3020 | Phương pháp phần tử hữu hạn trong kỹ thuật xây dựng | 2 |
BCE3021 | Môi trường pháp lý trong xây dựng | 2 |
BCE3022 | Năng lượng mới và tiết kiệm năng lượng trong xây dựng và giao thông | 2 |
BCE3023 | Vật liệu tiên tiến trong kỹ thuật | 2 |
BCE3024 | Phong thủy trong xây dựng | 2 |
BCE3025 | Chiến lược phát triển trong xây dựng và giao thông | 2 |
BCE3026 | Phân tích số trong kỹ thuật xây dựng | 2 |
Khối kiến thức chuyên ngành | ||
Xây dựng dân dụng và công nghiệp | Các học phần bắt buộc | |
BCE3030 | Đồ án 2: Nền móng | 2 |
BCE3031 | Thiết kế nhà bê tông cốt thép | 2 |
BCE3032 | Đồ án 3: Thiết kế nhà bê tông cốt thép | 2 |
BCE3033 | Kỹ thuật và tổ chức thi công nhà bê tông cốt thép | 2 |
BCE3034 | Động lực học công trình | 3 |
BCE3035 | Thiết kế các công trình đặc biệt | 2 |
BCE3036 | Kỹ thuật và tổ chức thi công các công trình đặc biệt | 2 |
BCE3037 | Cấp thoát nước | 2 |
BCE3038 | Thực tập kỹ thuật – thiết kế trong xây dựng dân dụng và công nghiệp | 2 |
Các học phần tự chọn | ||
BCE3050 | Cơ sở quy hoạch | 2 |
BCE3051 | Kiến trúc trong xây dựng | 2 |
BCE3052 | Quản lý, khai thác và bảo trì công trình xây dựng | 2 |
BCE3053 | BIM trong xây dựng | 2 |
Xây dựng công trình giao thông và đô thị | Các học phần bắt buộc | |
BCE3060 | Đường sắt | 2 |
BCE3061 | Thiết kế hình học và khảo sát kỹ thuật đường ô tô | 2 |
BCE3062 | Đồ án 2: Thiết kế hình học và khảo sát kỹ thuật đường bộ | 2 |
BCE3063 | Thiết kế nền mặt đường | 3 |
BCE3064 | Đồ án 3: Thiết kế nền mặt đường | 2 |
BCE3065 | Giao thông và đường đô thị | 3 |
BCE3066 | Xây dựng đường và đánh giá chất lượng | 3 |
BCE3067 | Thực tập kỹ thuật – thiết kế trong xây dựng đường ô tô | 2 |
Các học phần tự chọn | ||
BCE3050 | Cơ sở quy hoạch | 2 |
BCE3051 | Kiến trúc trong xây dựng | 2 |
BCE3052 | Quản lý, khai thác và bảo trì công trình xây dựng | 2 |
BCE3073 | Đô thị thông minh: Cơ hội và thách thức | 2 |
Quản lý dự án xây dựng | Các học phần bắt buộc | |
BCE3080 | Quản lý đô thị | 3 |
BCE3081 | Kinh tế đô thị | 2 |
BCE3082 | Đồ án 2: Kinh tế đô thị | 2 |
BCE3083 | Tổ chức xây dựng công trình đô thị | 3 |
BCE3084 | Quy hoạch và phát triển đô thị | 3 |
BCE3085 | Đồ án 3: Quy hoạch và phát triển đô thị | 2 |
BCE3086 | Cấp thoát nước | 2 |
BCE3087 | Thực tập kỹ thuật – quản lý công trình xây dựng | 2 |
Các học phần tự chọn | ||
BCE3050 | Cơ sở quy hoạch | 2 |
BCE3051 | Kiến trúc trong xây dựng | 2 |
BCE3052 | Quản lý, khai thác và bảo trì công trình xây dựng | 2 |
BCE3073 | Đô thị thông minh: Cơ hội và thách thức | 2 |
Thực tập và tốt nghiệp | ||
BCE4001 | Thực tập định hướng nghề nghiệp | 2 |
BCE4002 | Thực tập tốt nghiệp | 3 |
BCE4003 | Đồ án tốt nghiệp kỹ sư | 10 |
5. GIẢNG VIÊN
GS. TSKH. Nguyễn Đình Đức
Giám đốc chương trình
Cơ học và Vật liệu
GS.TS. Kato Hironori
Cố vấn chương trình
Quản lý giao thông và đô thị
TS. Phan Lê Bình
Quản lý giao thông và đô thị
TS. Nguyễn Tiến Dũng
Nền móng và địa chất
TS. Nguyễn Ngọc Vinh
Kết cấu và Vật liệu
ThS. Bùi Hoàng Tân
Xây dựng dân dụng và công nghiệp
6. THÔNG TIN TUYỂN SINH
Chi tiết thông tin tuyển sinh xem tại đây
Chỉ tiêu tuyển sinh năm 2024: 50 sinh viên
Phương thức tuyển sinh:
- Xét hồ sơ năng lực và phỏng vấn
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT
- Xét tuyển dựa trên kết quả thi đánh giá năng lực học sinh THPT của ĐHQGHN năm tuyển sinh
- Xét tuyến theo phương thức khác:
- Xét chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế (tiếng Anh, tiếng Nhật) kết hợp kết quả thi THPT 2024
- Xét tuyển kết quả trong kỳ thi chuẩn hóa SAT, ACT, chứng chỉ A-Level
- Xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo đề án của Trường
ĐĂNG KÝ TƯ VẤN TUYỂN SINH 2024